Tiêu chuẩn
quốc tế
Chương trình chuẩn quốc tế, thuận lợi khi học chuyển tiếp, du học bậc cao và được nhà tuyển dụng ưu tiên tuyển chọn.
Thực học
Thực làm
Chương trình bám sát nhu cầu xã hội cùng mạng lưới 1000 doanh nghiệp, nhiều chuyến trải nghiệm thực tế, thực tập tại doanh nghiệp hướng đến hoàn thiện kỹ năng khi học tập tại trường.
Tôn trọng
khác biệt
Môi trường học tập tôn trọng khác biệt, sinh viên phát huy tối đa năng lực của bản thân, tự do thể hiện cá tính.
Tinh thần
doanh chủ
Nhiều hoạt đang trải nghiệm giúp sinh viên tự tin dẫn dắt đội nhóm, phát huy khả năng lãnh đạo từ sân chơi nhỏ đến quy mô chuyên nghiệp.
Trải nghiệm
sống động
Hơn 30 câu lạc bộ học thuật đến thể thao, giải trí, 17 bộ môn thể thao, hơn 50 hội thảo, hàng trăm webinar đem đến đời sống sinh viên đa dạng, phong phú.
Trường xét tuyển tất cả các ngành với kết quả điểm thi THPT năm 2025 và các tổ hơp môn thi xét tuyển theo quy định của BGDĐT do Hội đồng tuyển sinh Trường quyết định. Riêng ngành Ngôn ngữ Anh, thí sinh phải đạt từ 5.00 điểm trở lên đối với môn Tiếng Anh. Mức điểm tối thiểu nhận hồ sơ xét tuyển của các tổ hợp môn là từ bằng ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Trường quy định trở lên.
Thí sinh chọn 1 trong 3 hình thức sau:
- Xét tuyển trên Kết qu học tập (Học bạ) 03 năm THPT, không tính HK2 của lớp 12: Điểm trung bình cộng các môn học trong cả năm lớp 10, lớp 11 và HK1 lớp 12 từ 6.0 điểm trở lên cho tất cả các ngành (điểm làm tròn đến một số thập phân). điểm trúng tuyển không thấp hơn ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Trường quy định.
- Xét tuyển trên Kết quả hc tập (Học bạ) 03 năm THPT: Điểm trung bình cộng các môn học trong cả năm lớp 10, lớp 11 và cả năm lớp 12 từ 6.0 điểm trở lên cho tất cả các ngành.
- Xét tuyển trên Kết quả học tập (Học bạ) THPT theo tổ hợp 03 môn: Điểm trung bình cộng 3 môn trong tổ hợp đạt từ 6.0 điểm trở lên cho tất cả các ngành. Điểm trúng tuyển không thấp hơn ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Trường quy định.
Đây là phương thức mới được nhà trường áp dụng cho xét tuyển năm nay. Theo đó, thí sinh đã tốt nghiệp THPT theo quy định của BGDT và thỏa một trong các điều kiện theo yêu cầu của ngành của Trường đều có thể nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển. Một trong các điều kiện chi tiết như sau:
- Có chứng chỉ quốc tế hoặc văn bằng quốc tế liên quan đến lĩnh vực, ngành đăng ký xét tuyển của các đơn vị như Bộ Khoa học và Công nghệ, Microsoft, Cisco, NIIT, ARENA, APTECH.
- Đạt giải khuyến khích trở lên của các cuộc thi quốc gia, quốc tế, các cuộc thi năng khiếu các lĩnh vực, ngành xét tuyển.
- Tham gia phỏng vấn cùng hội đồng ngành do trường Đại học Hoa Sen tổ chức đạt từ 60 điểm trở lên (thang điểm 100).
- Riêng đối với ngành Phim: Thí sinh có một trong các điều kiện trên và điểm ấn phim portfolio đạt yêu cầu của Hội đồng chuyên môn ngành. Chọn 1 trong 3 hình thức
1) 10 - 15 bức hình được sắp xếp kể chuyện;
2) 2 - 3 trang sáng tác truyện ngắn hoc 5 trang kịch bản phim ngắn;
3) Phim/ Video ngắn dưới 5 phút thể hiện khả năng kể chuyện và góc nhìn.
Bên cạnh xét tuyển trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực ĐH Quốc gia TP.HCM, nhà trường còn áp dụng xét tuyển trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực ĐH Quốc gia Hà Nội năm 2025. Thí sinh dự thi và có kết quả kỳ thi đạt từ 600 điểm trở lên cho tất cả các ngành.
Ngành/ Chương trình |
Mã ngành | Tổ hợp môn Xét tuyển |
---|---|---|
Chương trnh Hoa Sen Elite | ||
Quản trị Khách sạn | 7810201 | A00, A01, D01/D03, D09 |
Quản trị nhà hàng & dịch vụ ăn uống | 7810202 | A00, A01, D01/D03, D09 |
Khoa Kinh tế - Quản trị | ||
Quản trị kinh doanh | 7340101 | A00, A01, D01/D03, D09 |
Quản trị nhân lực | 7340404 | A00, A01, D01/D03, D09 |
Kinh tế thể thao | 7310113 | A00, A01, D01/D03, D09 |
Khoa Marketing - Truyền thông | ||
Marketing | 7340115 | A00, A01, D01/D03, D09 |
Digital Marketing | 7340114 | A00, A01, D01/D03, D09 |
Quản trị Công nghệ truyền thông | 7340410 | A00, A01, D01/D03, D09 |
Quan hệ công chúng | 7320108 | A00, A01, D01/D03, D09 |
Truyền thống đa phương tiện (*) | 7340104 | A00, A01, D01/D03, D09 |
Khoa Logistics - Thương mại điện tử | ||
Kinh doanh quốc tế | 7340120 | A00, A01, D01/D03, D09 |
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | 7510605 | A00, A01, D01/D03, D09 |
Thương mại điện tử | 7340122 | A00, A01, D01/D03, D09 |
Khoa Tài chính - Ngân hàng | ||
Tài chính ngân hàng | 7340201 | A00, A01, D01/D03, D09 |
Kế toán | 7340301 | A00, A01, D01/D03, D09 |
Công nghệ tài chính | 7340205 | A00, A01, D01/D03, D09 |
Khoa Du lịch - NHà hàng - Khách sạn | ||
Quản trị Khách sạn | 7810201 | A00, A01, D01/D03, D09 |
Quản trị sự kiện | 7340412 | A00, A01, D01/D03, D09 |
Quản trị dịch vụ du lịch & lữ hành | 7810103 | A00, A01, D01/D03, D09 |
Quản trị nhà hàng & dịch vụ ăn uống | 7810202 | A00, A01, D01/D03, D09 |
Ngành/ Chương trình | Mã ngành | Tổ hợp môn Xét tuyển |
---|---|---|
Khoa Thiết kế - Nghệ thuật | ||
Thiết kế đồ họa | 7210403 | A01, D01, D09, D14 |
Thiết kế nội thất | 7580108 | A01, D01, D09, D14 |
Thiết kế thời trang | 7210404 | A01, D01, D09, D14 |
Nghệ thuật số | 7210408 | A01, D01, D09, D14 |
Khoa Công nghệ thông tin | ||
Kỹ thuật phần mềm | 7480103 | A00, A01, D01/D03, D07, D28 |
Công nghệ thông tin | 7480201 | A00, A01, D01/D03, D07, D28 |
Trí tuệ nhân tạo | 7480107 | A00, A01, D01/D03, D07, D28 |
Công nghệ thông tin Việt-Nhật (*) | 7480201N | A00, A01, D01/D03, D07, D28 |
Khoa Khoa học xã hội - luật | ||
Tâm lý học | 7310401 | A01, D01, D08, D09 |
Luật kinh tế | 7380107 | A00, A01, D01/D03, D09 |
Luật (*) | 7380101 | A00, A01, D01/D03, D09 |
Khoa Ngôn ngữ - Văn hóa quốc tế | ||
Ngôn ngữ Anh | 722020 | D01, D09, D14, D15 |
Ngôn ngữ Trung Quốc (*) | 7220204 | D01, D09, D14, D15 |
CÁC TỔ HỢP MÔN XÉT TUYỂN |
---|
|